Hãy tưởng tượng một tình huống thực tế.Chúng ta cần một chương trình:
-Hỏi tên khách.
-Hỏi số tiền tiết kiệm mỗi tháng của khách.
-Hỏi số năm khách đã gửi tiết kiệm.
-Tính ra tổng số tiền hiện tại khách có bằng cách nhân số tiền tiết kiệm mỗi tháng cho 12 sau đó nhân với số năm gửi tiết kiệm.
-In ra kết quả: Nguyễn Văn A, tổng số tiền tiết kiệm là 123456789 đồng...
Giả
sử, chúng ta tiếp tục suy diễn tình huống trên ngoài đời thật, người
hỏi là một nhân viên ngồi tại bàn làm việc với một cây bút và một vài tờ
giấy. Cứ mỗi khách hàng tới, người nhân viên đó sẽ phải viết từng câu
trả lời xuống giấy cho từng người...
Rõ ràng trong tình huống này
người nhân viên có nhu cầu Lưu Tạm Thời mọi câu trả lời lên giấy, sau đó
tính toán và ghi lại câu trả lời cuối cùng.
Nếu chúng ta lập
trình một phần mềm nhằm giúp người nhân viên trên giải quyết mọi thứ
nhanh hơn. Chúng ta sẽ cần "một cái gì đó" lưu lại tên, số tiền gửi mỗi
tháng, số năm, kết quả.
"Một cái gì đó" chính là biến trong lập trình.
Biến (variable) được
sử dụng để lưu trữ giá trị cho bài toán của các bạn. Hầu như mọi chương
trình của các bạn đều sử dụng đến các biến, để khai báo biến trong C++
bạn cần xác định:
- Kiểu dữ liệu của biến đó là gì ?
- Tên biến mà bạn muốn đặt cho nó là gì ?
- Giá trị mà bạn muốn khởi tạo cho nó là gì?
Khai Báo Biến
Biến (variable) được sử dụng để lưu trữ giá trị cho bài toán của các bạn, ví dụ khi bài toán cho bạn tên khách hàng, số tiền tiết kiệm hàng tháng... bạn có thể khai báo 2 biến tương ứng để lưu lại giá trị này. Hầu như mọi chương trình của các bạn đều sử dụng đến các biến
Để hiển thị giá trị của biến ra màn hình bạn sử dụng cout tương tự như in ra giá trị của đoạn text mà đã học ở bài trước.
Các chú ý khi khai báo biến :
- Kiểu dữ liệu của biến đó là gì ? Ví dụ : int, long long, float, double...
- Tên biến bạn muốn đặt là gì? Ví dụ: tenKhach, soTienThang, soNam, tongCong...
- Giá trị mà bạn muốn khởi tạo cho nó là gì?
Nếu bạn khai báo biến mà không khởi tạo giá trị thì nó sẽ có giá trị ngẫu nhiên
Cú pháp đặt tên biến : [Kiểu dữ liệu] [Tên biến];
Đây là một chương trình khai báo một số biến với các kiểu dữ liệu khác nhau, sau khi khởi tạo từng biến thì chương trình sẽ in ra giá trị của các biến.
#include <iostream>
using namespace std;
int main(){
int a = 123;
long long b = 1234567890;
float c = 2.3456;
double d = 2.3456789;
char kitu = 'A';
bool check = true;
cout << "Gia tri cua a : " << a << endl;
cout << "Gia tri cua b : " << b << endl;
cout << "Gia tri cua c : " << c << endl;
cout << "Gia tri cua d : " << d << endl;
cout << "Gia tri cua kitu : " << kitu << endl;
cout << "Gia tri cua check : " << check << endl;
}
Sử dụng IDE Online, chúng ta chạy thử chương trình
Nếu thay 'A' bằng "A" thì chương trình sẽ báo lỗi, vì đây là ký tự.
Các Quy Tắc Đặt Tên Biến
C++ cũng như các ngôn ngữ lập trình khác cung cấp cho bạn bộ quy tắc để đặt tên biến sao cho hợp lệ, bạn có thể đặt tên biến Tiếng Anh, Tiếng Việt không dấu hay dài ngắn tùy bạn. Tuy nhiên nên đặt tên biến ngắn gọn, súc tích và có thể hiện được ý nghĩa giá trị mà nó đang lưu trữ, ví dụ biến tenKhach sẽ rất dễ hiểu và dễ tìm trong quá trình sửa lỗi sau này.
Bảng tóm tắt các quy tắc:
Quy tắc | Ví dụ về cách đặt tên biến sai |
Tên biến không được bắt đầu bằng chữ số | 24datviet, 23datviet, 2024tienThang... |
Tên biến không được chứa dấu cách hoặc các ký tự đặc biệt | ban kinh, ban#kinh, ban$kinh... |
Tên biến không được trùng với các keyword có sẵn trong C++ | using, int, char, cout.... |
Không được đặt 2 biến cùng tên, kể cả chúng khác kiểu dữ liệu | int a; float a; |
Tên biến trong C có phân biệt chữ hoa và chữ thường | datviet24 và DatViet24 là 2 biến khác nhau |
Từ khóa - Keywords
Keywords - Từ khóa được định nghĩa sẵn trong ngôn ngữ lập trình C++, bạn sẽ gặp rất nhiều từ khóa như : cout, cin, int, float, using, for, while, try...
Chúng tôi hy vọng bạn không cố gắng học thuộc các keywords này vì thực tế việc học thuộc là không cần thiết, khi chúng ta thực hành nhiều, làm vài dự án lớn, tự khắc chúng ta sẽ nhớ những từ khóa sử dụng nhiều, cần thiết.
Tham khảo các từ khóa trong ngôn ngữ lập trình C++
A-C | D-P | R-Z |
alignas (C++11) alignof (C++11) and and_eq asm atomic_cancel atomic_commit atomic_noexcept auto bitand bitor bool break case catch char char8_t (C++20) char16_t (C++11) char32_t (C++11) class compl concept (C++20) const consteval (C++20) constexpr (C++11) constinit (C++20) const_cast continue co_await (C++20) co_return (C++20) co_yield (C++20) | ecltype (C++11) default delete do double dynamic_cast else enum explicit export extern false float for friend goto if inline int long mutable namespace new noexcept (C++11) not not_eq nullptr (C++11) operator or or_eq private protected public | reflexpr (reflection TS) register (2) reinterpret_cast requires (C++20) return short signed sizeof (1) static static_assert (C++11) static_cast struct (1) switch synchronized (TM TS) template this (4) thread_local (C++11) throw true try typedef typeid typename union unsigned using (1) virtual void volatile wchar_t while xor xor_eq |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét