Thứ Sáu, 26 tháng 4, 2024

8. Biến và Từ khóa trong C++

 Hãy tưởng tượng một tình huống thực tế.Chúng ta cần một chương trình:

-Hỏi tên khách.
-Hỏi số tiền tiết kiệm mỗi tháng của khách.
-Hỏi số năm khách đã gửi tiết kiệm.
-Tính ra tổng số tiền hiện tại khách có bằng cách nhân số tiền tiết kiệm mỗi tháng cho 12 sau đó nhân với số năm gửi tiết kiệm.
-In ra kết quả: Nguyễn Văn A, tổng số tiền tiết kiệm là 123456789 đồng...


Giả sử, chúng ta tiếp tục suy diễn tình huống trên ngoài đời thật, người hỏi là một nhân viên ngồi tại bàn làm việc với một cây bút và một vài tờ giấy. Cứ mỗi khách hàng tới, người nhân viên đó sẽ phải viết từng câu trả lời xuống giấy cho từng người...
Rõ ràng trong tình huống này người nhân viên có nhu cầu Lưu Tạm Thời mọi câu trả lời lên giấy, sau đó tính toán và ghi lại câu trả lời cuối cùng.

Nếu chúng ta lập trình một phần mềm nhằm giúp người nhân viên trên giải quyết mọi thứ nhanh hơn. Chúng ta sẽ cần "một cái gì đó" lưu lại tên, số tiền gửi mỗi tháng, số năm, kết quả.


"Một cái gì đó" chính là biến trong lập trình.

Biến (variable) được sử dụng để lưu trữ giá trị cho bài toán của các bạn. Hầu như mọi chương trình của các bạn đều sử dụng đến các biến, để khai báo biến trong C++ bạn cần xác định:

  •     Kiểu dữ liệu của biến đó là gì ?
  •     Tên biến mà bạn muốn đặt cho nó là gì ?
  •     Giá trị mà bạn muốn khởi tạo cho nó là gì?

 

Khai Báo Biến

Biến (variable) được sử dụng để lưu trữ giá trị cho bài toán của các bạn, ví dụ khi bài toán cho bạn tên khách hàng, số tiền tiết kiệm hàng tháng... bạn có thể khai báo 2 biến tương ứng để lưu lại giá trị này. Hầu như mọi chương trình của các bạn đều sử dụng đến các biến

Để hiển thị giá trị của biến ra màn hình bạn sử dụng cout tương tự như in ra giá trị của đoạn text mà đã học ở bài trước.

Các chú ý khi khai báo biến :

  •     Kiểu dữ liệu của biến đó là gì ? Ví dụ : int, long long, float, double...
  •     Tên biến bạn muốn đặt  là gì? Ví dụ:  tenKhachsoTienThangsoNam, tongCong...
  •     Giá trị mà bạn muốn khởi tạo cho nó là gì?

    Nếu bạn khai báo biến mà không khởi tạo giá trị thì nó sẽ có giá trị ngẫu nhiên


Cú pháp đặt tên biến : [Kiểu dữ liệu] [Tên biến]; 

 

Đây là một chương trình khai báo một số biến với các kiểu dữ liệu khác nhau, sau khi khởi tạo từng biến thì chương trình sẽ in ra giá trị của các biến.



#include <iostream>

using namespace std;

int main(){
    int a = 123;
    long long b = 1234567890;
    float c = 2.3456;
    double d = 2.3456789;
    char kitu = 'A';
    bool check = true;
    cout << "Gia tri cua a : " << a << endl;
    cout << "Gia tri cua b : " << b << endl;
    cout << "Gia tri cua c : " << c << endl;
    cout << "Gia tri cua d : " << d << endl;
    cout << "Gia tri cua kitu : " << kitu << endl;
    cout << "Gia tri cua check : " << check << endl;
}


Sử dụng IDE Online, chúng ta chạy thử chương trình
 

Biến và từ khóa trong lập trình C++

 

Nếu thay 'A' bằng "A" thì chương trình sẽ báo lỗi, vì đây là ký tự.



 

 

Các Quy Tắc Đặt Tên Biến

C++ cũng như các ngôn ngữ lập trình khác cung cấp cho bạn bộ quy tắc để đặt tên biến sao cho hợp lệ, bạn có thể đặt tên biến Tiếng Anh, Tiếng Việt không dấu hay dài ngắn tùy bạn. Tuy nhiên nên đặt tên biến ngắn gọn, súc tích và có thể hiện được ý nghĩa giá trị mà nó đang lưu trữ, ví dụ biến tenKhach sẽ rất dễ hiểu và dễ tìm trong quá trình sửa lỗi sau này. 

 

Bảng tóm tắt các quy tắc:

Quy tắcVí dụ về cách đặt tên biến sai
Tên biến không được bắt đầu bằng chữ số24datviet, 23datviet, 2024tienThang...
Tên biến không được chứa dấu cách hoặc các ký tự đặc biệtban kinh, ban#kinh, ban$kinh...
Tên biến không được trùng với các keyword có sẵn trong C++using, int, char, cout....
Không được đặt 2 biến cùng tên, kể cả chúng khác kiểu dữ liệuint a; float a;
Tên biến trong C có phân biệt chữ hoa và chữ thườngdatviet24 và DatViet24 là 2 biến khác nhau

 

 

Từ khóa - Keywords

Keywords - Từ khóa được định nghĩa sẵn trong ngôn ngữ lập trình C++, bạn sẽ gặp rất nhiều từ khóa như : cout, cin, int, float, using, for, while, try...

Chúng tôi hy vọng bạn không cố gắng học thuộc các keywords này vì thực tế việc học thuộc là không cần thiết, khi chúng ta thực hành nhiều, làm vài dự án lớn, tự khắc chúng ta sẽ nhớ những từ khóa sử dụng nhiều, cần thiết. 


Tham khảo các từ khóa trong ngôn ngữ lập trình C++

A-CD-PR-Z
alignas (C++11)
alignof (C++11)
and
and_eq
asm
atomic_cancel 
atomic_commit 
atomic_noexcept 
auto 
bitand
bitor
bool
break
case
catch
char
char8_t (C++20)
char16_t (C++11)
char32_t (C++11)
class
compl
concept (C++20)
const
consteval (C++20)
constexpr (C++11)
constinit (C++20)
const_cast
continue
co_await (C++20)
co_return (C++20)
co_yield (C++20)
ecltype (C++11)
default
delete
do
double
dynamic_cast
else
enum 
explicit
export 
extern 
false
float
for 
friend
goto
if 
inline 
int
long
mutable 
namespace
new
noexcept (C++11)
not
not_eq
nullptr (C++11)
operator 
or
or_eq
private 
protected
public
reflexpr (reflection TS)
register (2)
reinterpret_cast
requires (C++20)
return
short
signed
sizeof (1)
static
static_assert (C++11)
static_cast
struct (1)
switch
synchronized (TM TS)
template
this (4)
thread_local (C++11)
throw
true
try
typedef
typeid
typename
union
unsigned
using (1)
virtual
void
volatile
wchar_t
while
xor
xor_eq


Phần tiếp theo

Phần trước

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét