Chủ Nhật, 12 tháng 5, 2024

18. Mệnh đề if-else trong Python

Sau một hồi thảo luận về cú pháp, toán tử, kiểu dữ liệu. Phần này chúng ta sẽ bàn về...lập trình Python!

Tất cả những gì chúng ta bàn qua cho đến phần này là cơ sở để chúng ta đi vào việc lập trình thật sự.

Cá nhân chúng tôi cho rằng mệnh đề If-Else là linh hồn của bất cứ ngôn ngữ lập trình nào. Nếu không có mệnh đề If-Else, chúng ta có thể khẳng định không có bất cứ chương trình nào có thể hoạt động. 

Vài ví dụ: 

Chương trình gửi tin nhắn sẽ không thể biết người dùng đã nhấn nút send chưa nếu không có If-Else. 

Chương trình phân loại trong một kỳ thi sẽ không thể hoạt động nếu không có If-Else.

Chương trình kiểm tra tuổi để được lái xe sẽ hoạt động ra sao nếu không có If-Else? 

Mệnh đề if-else trong Python được sử dụng để kiểm tra một biểu thức điều kiện nào đó có đúng hay không, nếu đúng thì thực thi những câu lệnh bên trong khối lệnh if và ngược lại nếu sai thì nó sẽ bỏ qua những câu lệnh đó. 

Python hỗ trợ các điều kiện logic thông thường trong toán học:

     Bằng: a == b
     Không bằng: a != b
     Nhỏ hơn: a < b
     Nhỏ hơn hoặc bằng: a <= b
     Lớn hơn: a > b
     Lớn hơn hoặc bằng: a >= b

Những điều kiện này có thể được sử dụng theo nhiều cách, phổ biến nhất là trong "câu lệnh if" và vòng lặp.

Một "câu lệnh if" được viết bằng cách sử dụng từ khóa if. Lưu ý mọi từ khóa trong Python đều không viết hoa.

 

Từ khóa If

Mệnh đề if được sử dụng để kiểm tra giá trị dạng boolean (Đúng-Sai) của điều kiện. Khối lệnh sau if được thực thi nếu giá trị của điều kiện là Đúng (True). Luôn nhớ về thụt lề (Indentation) với khối lệnh.

Tiếp tục sử dụng IDE Online, chúng ta sẽ thử các ví dụ, đây là code

 

a = 33
b = 200
if b > a:
  print("b Lon hon a")


Bấm Run để chạy chương trình


 

Đoạn code ngắn gọn, nhưng nếu chúng ta quên không thụt lề câu lệnh print, chúng ta sẽ nhận thông báo lỗi và chương trình không chạy được. Chúng ta sẽ thử điều đó, đây là code

a = 33
b = 200
if b > a:
print("b Lon hon a")

 

Bấm Run để chạy chương trình, chúng ta sẽ nhận thông báo lỗi

 

Mặt khác, chúng ta cũng không thể quên dấu hai chấm (:) nho nhỏ được, nếu chúng ta quên chúng ta cũng sẽ nhận thông báo lỗi:

a = 33
b = 200
if b > a
 print("b Lon hon a")


Bấm Run để chạy chương trình


 

Từ khóa Elif

Từ khóa elif là cách nói của Python "nếu các điều kiện trước đó không đúng thì hãy thử điều kiện này".

Chúng ta sẽ thử với đoạn code sau

a = 24
b = 24
if b > a:
  print("b Lon hon a")
elif a == b:
  print("a va b bang nhau")

Bấm Run để chạy chương trình



Từ khóa Else

Từ khóa else bắt bất kỳ thứ gì không được nắm bắt bởi các điều kiện trước đó. Kiểu như lọt sàng xuống nia vậy! Đây là code để chúng ta thử nghiệm, luôn nhớ thụt lề và dấu hai chấm (:)

a = 100
b = 24
if b > a:
  print("b lon hon a")
elif a == b:
  print("a va b bang nhau")
else:
  print("a lon hon b")

Bấm Run để chạy chương trình




Short Hand If Lệnh If rút gọn

Thực tế cũng không hẳn là rút gọn, đơn giản hơn thôi. Nếu chúng ta chỉ có một câu lệnh để thực thi, chúng ta có thể đặt nó trên cùng dòng với câu lệnh if.

Đây là ví dụ:

a = 100
b = 24

if a > b: print("a lon hon b")

Bấm Run để chạy chương trình


 

Short Hand If...Else Lệnh If...Else rút gọn

Nếu chúng ta chỉ có một câu lệnh để thực thi, một câu lệnh cho if và một câu lệnh else, chúng ta có thể đặt tất cả câu lệnh đó trên cùng một dòng.
Chúng ta có ví dụ:

a = 24
b = 100

print("A") if a > b else print("B")

Bấm Run để chạy chương trình


 

Phần tiếp theo

 

Phần trước

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét