Ta có thể hiểu nôm na kiểu dữ liệu (data type) là cách để phân loại và mô tả cách dữ liệu được lưu trữ và xử lý trong ngôn ngữ lập trình.
Kiểu dữ liệu
Trong lập trình C, kiểu dữ liệu là phần xác định các giá trị và kích thước (số byte) mà một biến có thể nhận hay giá trị mà một hàm có thể trả về. Ví dụ: muốn lưu trữ tên ai thì dùng kiểu dữ liệu kiểu ký tự, muốn lưu trữ tuổi của ai thì dùng kiểu dữ liệu kiểu int...
Có 4 kiểu dữ liệu trong lập trình C là: Kiểu dữ liệu cơ bản, kiểu dữ liệu enum, kiểu void và kiểu dữ liệu nâng cao.
Kiểu dữ liệu cơ bản-Basic Types
Kiểu dữ liệu cơ bản là kiểu số học và được phân loại thành kiểu số nguyên (int, char) và kiểu thập phân hoặc có thể gọi là dấu phẩy động (float & double).
- Kiểu số nguyên trong C được sử dụng để lưu trữ các giá trị số nguyên, bao gồm các số dương, số âm và số không. Kiểu số nguyên có các kích thước khác nhau, phụ thuộc vào trình biên dịch và hệ điều hành, nhưng thường có kích thước 2 hoặc 4 byte.
Ví dụ:
int x = 10;
- Kiểu số thực trong C được sử dụng để lưu trữ các giá trị số thập phân, bao gồm các số dương, số âm và số không. Kiểu số thực có độ chính xác khác nhau, với kiểu double có độ chính xác cao hơn kiểu float.
Ví dụ:
float y = 3.14;
double z = 3.14159265358979323846;
- Kiểu ký tự trong C được sử dụng để lưu trữ các ký tự, bao gồm các chữ cái, chữ số và các ký hiệu đặc biệt. Kiểu ký tự có kích thước 1 byte.
Ví dụ:
char c = 'A';
- Lưu ý: Kiểu chuỗi ký tự (string). C và cả C++ không có loại dữ liệu string (text) dùng để hiển thị văn bản. Để hiển thị các giá trị kiểu text/string, ta dùng kiểu char. Thực chất char vẫn là kiểu số, nhưng tùy theo giá trị mà nó được hiểu thành các ký tự trong bảng mã ASCII. Một đoạn text/string trong C và C++ sẽ là một mảng char
Ví dụ:
char str[] = "Xin Chào Đất Việt Lập Trình!";
Kiểu dữ liệu enum-Enumerated Types
Enumeration (hoặc enum) là kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa trong C. Nó chủ yếu được sử dụng để gán tên cho các hằng số nguyên (giá trị không thể thay đổi), các tên này giúp chương trình dễ đọc và dễ bảo trì.
Để tạo một enum, hãy sử dụng từ khóa enum, theo sau là tên của enum và phân tách các mục enum bằng dấu phẩy, ví dụ:
enum MuaTrongNam{
XUAN,
HA,THU,
DONG
};
Kiểu void-The type void
Void xác định kiểu chỉ ra rằng không có giá trị nào.
Ví dụ:
void XinChao() {
printf("Xin Chao Ban!");
}
Hàm trên hoàn toàn không trả lại giá trị nào, đơn giản là in ra một câu chào. Nó không trả lại một số, một ký tự, một chuỗi...
Kiểu dữ liệu nâng cao-Derived Types
Bao gồm Con trỏ (pointer), Kiểu mảng (array), Kiểu cấu trúc (structure), Kiểu union, Kiểu hàm (function).
- Kiểu dữ liệu mảng trong C được sử dụng để lưu trữ nhiều giá trị cùng loại trong một biến. Mảng có thể được khai báo với một kích thước cố định hoặc kích thước động, phụ thuộc vào nhu cầu của chương trình.
Ví dụ:
int arr[4] = {1, 3, 2, 4};
- Kiểu dữ liệu con trỏ trong C được sử dụng để lưu trữ địa chỉ của một biến. Con trỏ có thể được sử dụng để truy cập và thay đổi giá trị của biến thông qua địa chỉ của nó.
Ví du:
int *ptr;
- Kiểu dữ liệu cấu trúc trong C được sử dụng để lưu trữ các giá trị khác nhau với nhau trong một biến. Các giá trị được nhóm lại trong một cấu trúc và được truy cập thông qua các trường của cấu trúc.
Ví dụ:
struct student {
char name[30];
int age;
float grade;
};
struct student s1 = {"Đat Viet Lap Trinh", 20, 8.5};
Xác định định dạng-Format Specifiers
Công cụ xác định định dạng trong C được sử dụng để thông báo cho trình biên dịch về loại dữ liệu sẽ được in hoặc quét trong các hoạt động đầu vào và đầu ra. Chúng luôn bắt đầu bằng ký hiệu % và được sử dụng trong chuỗi được định dạng trong các hàm như printf(), scanf, sprintf(), ...
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét