Thứ Năm, 23 tháng 5, 2024

45. SQL căn bản theo phong cách tào lao phần 3

Chúng ta sẽ tiếp tục "vọc" với SQL Fiddle.

Chúng ta sẽ xóa hết những lệnh đã có sẵn. Chúng ta sử dụng lại các câu lệnh đã dùng trong phần trước

 

CREATE TABLE SinhVien(
    ID INT(11) PRIMARY KEY NOT NULL AUTO_INCREMENT,
    FULLNAME VARCHAR(255) NOT NULL
);

INSERT INTO SinhVien(fullname)
VALUES
    ('Nguyen Van A');
INSERT INTO SinhVien(fullname)
VALUES
    ('Tran Van B');    
SELECT * FROM SinhVien;

 

Để có thể "quậy" tiếp bảng SinhVien, chúng ta thêm một thông tin nữa là lớp.

 

CLASS VARCHAR (100) 


Đây là các câu lệnh


CREATE TABLE SinhVien(
    ID INT(11) PRIMARY KEY NOT NULL AUTO_INCREMENT,
    FULLNAME VARCHAR(255) NOT NULL,
    CLASS VARCHAR (100)
);

INSERT INTO SinhVien(fullname)
VALUES
    ('Nguyen Van A');
INSERT INTO SinhVien(fullname)
VALUES
    ('Tran Van B');    
SELECT * FROM SinhVien;


Bấm Execute để chạy các câu lệnh. Thông tin lớp sẽ chưa có gì


SQL căn bản theo phong cách tào lao phần 3


Bây giờ chúng ta sẽ sửa lại câu lệnh Insert Into để thêm thông tin lớp vào bảng SinhVien


CREATE TABLE SinhVien(
    ID INT(11) PRIMARY KEY NOT NULL AUTO_INCREMENT,
    FULLNAME VARCHAR(255) NOT NULL,
    CLASS VARCHAR (100)
);

INSERT INTO SinhVien(fullname, class)
VALUES
    ('Nguyen Van A', 'CNTT');
INSERT INTO SinhVien(fullname, class)
VALUES
    ('Tran Van B', 'Kinh Te'); 
   
SELECT * FROM SinhVien;


Bấm Execute để chạy các câu lệnh



Chúng ta tiếp tục "vọc" bảng SinhVien, thêm một lệnh Select như sau


CREATE TABLE SinhVien(
    ID INT(11) PRIMARY KEY NOT NULL AUTO_INCREMENT,
    FULLNAME VARCHAR(255) NOT NULL,
    CLASS VARCHAR (100)
);

INSERT INTO SinhVien(fullname, class)
VALUES
    ('Nguyen Van A', 'CNTT');
INSERT INTO SinhVien(fullname, class)
VALUES
    ('Tran Van B', 'Kinh Te');    
SELECT * FROM SinhVien;
SELECT * FROM SinhVien WHERE ID=2;


Bấm Execute để chạy các câu lệnh.


 

Giả sử sinh viên Tran Van B đổi qua lớp CNTT, chúng ta cần sử dụng lệnh Update như sau


CREATE TABLE SinhVien(
    ID INT(11) PRIMARY KEY NOT NULL AUTO_INCREMENT,
    FULLNAME VARCHAR(255) NOT NULL,
    CLASS VARCHAR (100)
);

INSERT INTO SinhVien(fullname, class)
VALUES
    ('Nguyen Van A', 'CNTT');
INSERT INTO SinhVien(fullname, class)
VALUES
    ('Tran Van B', 'Kinh Te');    

UPDATE SinhVien
   SET Class = 'CNTT'
   WHERE ID = 2;


SELECT * FROM SinhVien;
SELECT * FROM SinhVien WHERE ID=2;


Bấm Execute để chạy các câu lệnh


 

Chúng ta chỉ "cưỡi ngựa xem hoa" về SQL để có thể thuận lợi cho việc thảo luận các phần sau. 

Chúng ta sẽ dừng ở đây, phần sau chúng ta sẽ thảo luận về "đồ nghề" để có thể lập trình Python với Database.


Phần tiếp theo

 

Phần trước

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét