Ngoài định dạng cho các đoạn văn bản, CSS còn có các thuộc tính dùng để định dạng khác.
CSS Height, Width
CSS Height, Width được sử dụng để thiết lập chiều cao và chiều rộng của một phần tử.
Ví dụ:
<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<style>
div {
height: 200px;
width: 50%;
background-color: powderblue;
}
</style>
</head>
<body>
<h2>Ví dụ thiết lập height và width một phần tử</h2>
<div>Thẻ div này có height là 200px và width là 50%.</div>
</body>
</html>
Sử dụng OnlineGDB để thực thi mã HTML
CSS Backgrounds
CSS Backgrounds được sử dụng để thêm hiệu ứng nền cho các thành phần. Bao gồm các backgrounds sau:
background-color
background-image
background-repeat
background-attachment
background-position
Chúng ta sẽ ví dụ luôn một lần vì không có gì quá khó hiểu ở đây.
<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<style>
h1 {
background-color: lightblue;
}
h2 {
background-color: green;
}
body {
background-image: url("https://images.rawpixel.com/image_200/cHJpdmF0ZS9sci9pbWFnZXMvd2Vic2l0ZS8yMDIzLTA0L2pvYjk2NC0wMjBjLXguanBn.jpg");
}
</style>
</head>
<body>
<h1>Xin Chào!</h1>
<h2>Đất Việt Lập Trình!</h2>
<p>Ví dụ một trang có background là một hình ảnh!</p>
</body>
</html>
Bấm Run để thực thi HTML
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét